Luật số 45/2019/QH14 của Quốc hội: Bộ Luật Lao động quy định người lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc ở vị trí “Nhà quản lý” bắt buộc phải có Giấy phép lao động. Trừ những trường hợp không thuộc diện cấp phép lao động tại Điều 154, Luật này.
Link: 14 trường hợp Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 3 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
Theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp quy định: “Người quản lý doanh nghiệp” là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giảm đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Điều kiện để xin giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài – vị trí “Nhà quản lý”:
- Sức khỏe: đáp ứng theo Quy định của Bộ Y tế, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Lý lịch tư pháp không vi phạm: không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Cóchức danh quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp như trên, không yêu cầu kinh nghiệm;
- Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải có văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài do Sở Lao động Thương binh và Xã hội của Tỉnh – Thành phố nơi đặt trụ sở doanh nghiệp cấp.
Chi phí dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài – vị trí “Nhà quản lý”: , đã bao gồm chuyển phát hồ sơ.
(*) Áp dụng tùy trường hợp và địa phương.
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài – vị trí “Nhà quản lý”:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho Người lao động nước ngoài (Mẫu số 11/PLI);
– Giấy phép kinh doanh: Sao y công chứng 02 bản;
– Giấy khám sức khỏe tại nước ngoài hoặc các cơ sở y tế được chấp nhận ở Việt Nam;
– Hộ chiếu: Sao y công chứng (nguyên cuốn);
– Visa diện DN1;
– 02 ảnh chân dung màu 4x6cm, nền trắng, không đeo kính, nón,…;
– Lý lịch tư pháp được cấp ở nước ngoài thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp: Hợp pháp hóa lãnh sự + Dịch thuật công chứng;